Cách tính mệnh theo năm sinh giúp bạn xác định ngũ hành bản mệnh, từ đó áp dụng vào phong thủy, chọn màu sắc, hướng nhà, hay vật phẩm phù hợp. Chỉ cần biết năm sinh âm lịch, bạn có thể nhanh chóng tính được mệnh của mình theo phương pháp đơn giản dưới đây. Hãy cùng Phong Thủy BTA khám phá ngay!
Cách tính MỆNH NGŨ HÀNH theo năm sinh
Lưu ý: Để biết Sinh Mệnh của bản thân bạn cần dựa vào Thiên Can và Địa Chi. Nếu bạn đã xác định được, thì có thể tiến hành tính toán ngay. Còn nếu chưa biết thì hãy theo dõi cách tính ở phần sau.
Tính sinh mệnh theo tuổi 12 con giáp
Dựa vào tuổi âm lịch, chúng ta sẽ tiến hành quy đổi giá trị của Thiên Can và Địa Chi ra số theo 2 bảng dưới đây:
BẢNG QUY ƯỚC GIÁ TRỊ THIÊN CAN | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thiên Can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Giá trị quy ước | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
BẢNG QUY ƯỚC GIÁ TRỊ ĐỊA CHI | |||
---|---|---|---|
Địa Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Giá trị quy ước | 0 | 1 | 2 |
Sau khi quy đổi, bạn hãy thực hiện phép cộng:
- Giá trị của Thiên Can + Giá Trị của Địa Chi = Tổng
- Nếu Tổng <5: Lấy Tổng để tra trong bảng bên dưới.
- Nếu Tổng > 5: Thì lấy Tổng trừ đi 5 (Lấy số cuối cùng để tra).
Bảng quy ước giá trị mệnh ngũ hành:
BẢNG QUY ƯỚC GIÁ TRỊ NGŨ HÀNH | |||||
---|---|---|---|---|---|
Mệnh | Kim | Thuỷ | Hoả | Thổ | Mộc |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Ví dụ cách tính mệnh theo năm sinh
Người sinh năm Ất Sửu 1985:
- Ất (1) + Sửu (0) = 1 < 5.
- Lấy số 1 tra trên bảng quy ước giá trị mệnh ngũ hành là mệnh Kim.
Người sinh năm Nhâm Thìn 2012:
- Nhâm (5) + Thìn (2) = 7 > 5; Ta lấy tiếp 7 – 5 = 2;
- Lấy số 2 tra trên bảng là mệnh Thủy.
=>> Xem nhanh:
Cách tính CUNG MỆNH theo năm sinh
Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Cung mệnh của mỗi người khác nhau tùy thuộc vào giới tính. Dưới đây là cách tính chuẩn xác nhất:
- Bước 1: Xác định năm sinh dương lịch theo năm sinh âm lịch của người xem.
- Bước 2: Lấy tất cả các số trong năm sinh cộng lại ra tổng.
- Bước 3: Lấy tổng đó chia tiếp cho 9.
- Nếu chia có số dư: Lấy số dư để tra trong bảng cung mệnh phía dưới.
- Nếu chia hết (Số dư bằng 0): Thì lấy số 9 để tra trong bảng.
- Nếu tổng số năm sinh nhỏ hơn 9 (<9): Lấy luôn số tổng để tra bảng.
Bảng tra cung mệnh theo số
Để có được cung mệnh chính xác. Bạn sẽ sử dụng kết quả của công thức tính bên trên để tra trong bảng này.
Số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ cách tính cung mệnh theo năm sinh
Ví dụ 1: Người sinh năm Giáp Tuất 1994, thì cung mệnh được tính như sau:
- 1+9+9+4 = 23:9 = 2 dư 5 (Lấy số 5 để tra bảng).
- Nếu là Nam thì ta ứng vào bảng là cung Càn.
- Nếu là Nữ thì ta ứng vào bảng là cung Ly.
Ví dụ 2: Tính cung mệnh cho người sinh năm Mậu Dần 1998:
- 1+9+9+8 = 27:9 = 3 dư 0 (Vì chia hết nên ta lấy số 9 để tra bảng).
- Nếu là Nam thì ứng vào bảng là cung Khôn.
- Nếu là Nữ thì ứng vào bảng là cung Tốn.
Ví dự 3: Tính cung mệnh cho người sinh năm Giáp Thân 2004:
- 2+0+0+4 = 6 (<9), ta lấy luôn số 6 để tra trong bảng.
- Nếu là Nam thì sẽ là cung Khôn.
- Nếu là Nữ thì sẽ là cung Khảm.
=>> Tham khảo: Ý nghĩa của từng cung mệnh ngũ hành.
Cách tính Thiên Can và Địa Chi
Nếu bạn chưa biết Thiên Can và Địa Chi của mình thì có thể tham khảo cách tính dưới đây.
Tính Thiên Can:
Bạn lấy số cuối cùng của năm sinh để tra trong bảng quy ước Thiên Can bên dưới:
BẢNG QUY ƯỚC THIÊN CAN | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Ví dụ: Bạn sinh năm 1997 – số cuối của năm sinh là số 7 – Tra trong bảng biết được Thiên Can của bạn là Đinh.
Tính Địa Chi:
Để xác định Địa Chi của một năm sinh, thực hiện phép chia năm sinh cho 12 và lấy số dư. Số dư này sẽ tương ứng với một Địa Chi theo bảng sau:
BẢNG QUY ƯỚC ĐỊA CHI | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ví dụ:
- Sinh năm 1997: 1997/12 = 166 dư 5; Lấy số 5 Tra trên bảng là Địa Chi Sửu.
- Sinh năm 1962: 1962/12 = 162 dư 6; Lấy số 6 tra trên bảng là Địa Chi Dần.
- Sinh năm 2012: 2012/12 = 167 dư 8; Lấy số 8 tra trên bảng là Địa Chi Thìn.
=>> Tham khảo thêm:
Trên đây là cách tính mệnh theo năm sinh đơn giản và chính xác. Việc xác định ngũ hành bản mệnh giúp bạn dễ dàng ứng dụng vào phong thủy, lựa chọn màu sắc, hướng nhà, vật phẩm hộ mệnh hay cải thiện vận may trong cuộc sống. Nếu bài viết hữu ích, hãy đánh giá 5 sao và chia sẻ để nhiều người cùng biết nhé!