Mệnh là gì? Cung mệnh là gì? Bản mệnh là gì?… Là những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Bởi cung mệnh là khái niệm quan trọng trong phong thủy và tử vi. Nó được ứng dụng để xem vận mệnh, chọn vật phẩm phong thủy, xem hướng nhà, hôn nhân, sự nghiệp….
Để giúp bạn có được cái nhìn tổng quát nhất về vấn đề này. Phong Thủy BTA sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến cung mệnh, cách tính cung mệnh và bảng tra các cung theo tuổi. Cùng theo dõi nhé!
Mệnh là gì? Phân biệt sinh mệnh và cung mệnh
Sinh mệnh là gì?
Sinh mệnh (hay mệnh sinh, mệnh cung sinh, bản mệnh) của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) được xác định dựa trên năm sinh. Đây là khái niệm quan trọng trong Phong Thủy, ảnh hưởng đến vận mệnh, hôn nhân, sự nghiệp và nhiều khía cạnh khác của mỗi người.
Những mệnh phong thuỷ phổ biến mà chúng ta thường nghe đến như: Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991)… Thường được áp dụng trong việc xem tử vi hàng ngày, coi bói toán và quyết định về xây dựng gia đình. Quy luật đặc biệt là những người sinh cùng năm Âm Lịch có mệnh phong thuỷ tương tự nhau, chu kỳ này lặp lại mỗi 60 năm.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh (hay mệnh cung Phi) là bát trạch chính thức và duy nhất của mỗi người liên quan đến vận mệnh, hôn nhân, sự nghiệp. Nó được sử dụng để dự báo những vấn đề quan trọng như vận mệnh, chọn tuổi xông nhà, xông đất, làm nhà và thiết kế nội thất.
Hệ tọa độ của cung mệnh là sự phản chiếu của vạn vật và sự biến đổi trong vũ trụ, dựa trên ngũ hành và bát quái. Xác định cung mệnh giúp tìm hướng nhà tốt theo phong thủy bát trạch.
Cung mệnh của mỗi người bao gồm:
- Hành mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
- Cung phi: Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm, Tốn
- Phương vị: Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Cung mệnh trong thuật phong thủy bao gồm 2 yếu tố chính dính liền nhau là: Hành của bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.
Phân biệt Sinh mệnh và Cung mệnh
Yếu tố đánh giá | Sinh Mệnh | Cung Mệnh |
Tên gọi khác | Mệnh Cung Sinh hay Bản Mệnh | Mệnh Cung Phi |
Yếu tố cấu thành | Ngũ Hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) | Bao gồm: Ngũ Hành, Cung Phi và Phương Vị |
Ý nghĩa | Sử dụng nhiều trong tử vi để dự đoán về vận mệnh, tính cách, hôn nhân, sự nghiệp,… | Dự báo vận mệnh, chọn tuổi xông nhà, xông đất, làm nhà và thiết kế nội thất, xem hướng nhà,… |
Bảng xem mệnh theo năm sinh 12 con giáp
Năm sinh dương lịch | Năm sinh âm lịch | Sinh mệnh | Cung mệnh Nam | Cung mệnh nữ |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khê Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ | Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa | Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Ly Hoả | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hoả |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hoả | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hoả | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
2031 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Khôn Kim | Khảm Kim |
Bảng tra mệnh cung phi theo năm sinh
NAM | NĂM SINH | NỮ | |||||||||
Số | Cung | Mệnh | Hướng | Hướng | Mệnh | Cung | Số | ||||
7 | Đoài | Kim | Tây | 1921 | 1948 | 1975 | 2002 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1922 | 1949 | 1976 | 2003 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1923 | 1950 | 1977 | 2004 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1924 | 1951 | 1978 | 2005 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1925 | 1952 | 1979 | 2006 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1926 | 1953 | 1980 | 2007 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1927 | 1954 | 1981 | 2008 | Đông Bắc | Thổ | Khôn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1928 | 1955 | 1982 | 2009 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1929 | 1956 | 1983 | 2010 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1930 | 1957 | 1984 | 2011 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1931 | 1958 | 1985 | 2012 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1932 | 1959 | 1986 | 2013 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1933 | 1960 | 1987 | 2014 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1934 | 1961 | 1988 | 2015 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1935 | 1962 | 1989 | 2016 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1936 | 1963 | 1990 | 2017 | Đông Bắc | Thổ | Khôn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1937 | 1964 | 1991 | 2018 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1938 | 1965 | 1992 | 2019 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
7 | Đoài | Kim | Tây | 1939 | 1966 | 1993 | 2020 | Đông Bắc | Thổ | Cấn | 8 |
6 | Càn | Kim | Tây Bắc | 1940 | 1967 | 1994 | 2021 | Nam | Hỏa | Ly | 9 |
5 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1941 | 1968 | 1995 | 2022 | Bắc | Thủy | Khảm | 1 |
4 | Tốn | Mộc | Đông Nam | 1942 | 1969 | 1996 | 2023 | Tây Nam | Thổ | Khôn | 2 |
3 | Chấn | Mộc | Đông | 1943 | 1970 | 1997 | 2024 | Đông | Mộc | Chấn | 3 |
2 | Khôn | Thổ | Tây Nam | 1944 | 1971 | 1998 | 2025 | Đông Nam | Mộc | Tốn | 4 |
1 | Khảm | Thủy | Bắc | 1945 | 1972 | 1999 | 2026 | Đông Bắc | Thổ | Khôn | 5 |
9 | Ly | Hỏa | Nam | 1946 | 1973 | 2000 | 2027 | Tây Bắc | Kim | Càn | 6 |
8 | Cấn | Thổ | Đông Bắc | 1947 | 1974 | 2001 | 2028 | Tây | Kim | Đoài | 7 |
Cách tính cung mệnh theo năm sinh âm lịch (Chuẩn)
Cách tính cung mệnh theo năm sinh âm lịch
Tính cho người sinh TRƯỚC năm 2000:
- Bước 1: Xác định năm sinh dương lịch theo năm sinh âm lịch của người xem.
- Bước 2: Xác định giới tính của người xem.
- Bước 3: Lấy 2 số cuối năm sinh cộng lại ra tổng: Nếu tổng > 9 cộng tiếp lần nữa đến khi có số nhỏ hơn 10 (gọi số này là x).
- Bước 4: Tính ra số so sánh với bảng
- Cung phi của Nam: 10 – x = y (Dùng y để tra trên bảng).
- Cung phi của Nữ: Lấy 5 + x = z (Nếu z > 9 thì cộng 2 số lại sao cho số cuối <10, lấy số đó tra trong bảng bên dưới).
Ví dụ: Người sinh năm 1994 với hai số cuối năm sinh là: 9 và 4:
- Lấy 9 + 4 = 13; Vì 13 > 10 nên chúng ta tiếp tục lấy 1 + 3 = 4 < 10;
- Cung phi của Nam: 10 – 4 = 6 tra trên bảng là cung Càn.
- Cung phi của Nữ: 5 + 4 = 9 tra trên bảng là cung Ly.
Tính cho người sinh SAU năm 2000:
Về cơ bản vẫn giống như cách tính với người sinh trước năm 2000 (Giống 3 bước đầu). Ở bước 4 sẽ có một chút khác biệt:
- Cung phi của Nam: 9 – x = y (Dùng y để tra bảng, nếu y = 0 thì lấy số 9 tra bảng).
- Cung phi của Nữ: 6 + x = z (z > 9 thì tiếp tục cộng đến khi được số < 10. Dùng số cuối cùng để tra bảng).
Ví dụ: Người sinh năm 2005 sẽ có hai số cuối là: 0 và 5;
- Lấy 0 + 5 = 5 < 9 (Thoải mãn điều kiện).
- Cung phi của Nam: 9 – 5 = 4 tra trên bảng là cung Tốn.
- Cung phi của nữ: 6 + 5 = 11 > 9 ; Tiếp tục lấy 1 + 1 = 2 tra trên bảng là cung Khôn.
Bảng tra cung mệnh theo số
Đây là bảng tra cung mệnh theo số. Bạn sẽ sử dụng công thức tính bên trên, sau đó sử dụng kết quả để tra trên bảng này để có được cung mệnh đúng.
SỐ | CUNG MỆNH NAM | CUNG MỆNH NỮ |
1 | Khảm | |
2 | Khôn | |
3 | Chấn | |
4 | Tốn | |
5 | Khôn | Cấn |
6 | Càn | |
7 | Đoài | |
8 | Cấn | |
9 | Ly |
Ý nghĩa của từng cung mệnh
Cung Ly là gì?
Cung Ly là một trong 8 cung mệnh Bát Trạch mang ý nghĩa là: mặt trời, lửa, tia chớp, cây khô, cái bóng và ấn tín. Theo ngũ hành, cung Ly thuộc Hỏa, phương vị là chính Nam thể hiện sự trí tuệ sáng suốt, văn minh và hào nhoáng. Cung Ly có màu sắc đại diện là: Đỏ, Tím, Hồng.
Cung Khôn là gì?
Cung Khôn thuộc hành Thổ, phương vị Tây Nam mang các ý nghĩa như: khí mù, nhà kho, mây u ám, chợ búa,… Theo phong thủy Dịch Lý: Khôn là Địa (Đất) luôn cưu mang, nhún nhường và khiêm tốn. Những người thuộc cung Khôn thường rất năng động, có ý chí, có nhiều tài năng tiềm ẩn. Họ không thích ngồi một chỗ mà thích tự tạo dựng thành công của mình. Màu đại diện của cung Khôn là: Nâu và vàng.
Cung Khảm là gì?
Cung Khảm thuộc hành Thủy, phương vị Bắc mang ý nghĩa: Mưa, tuyết rơi, sương mù, mặt trăng, rượu. Người mang cung Khảm thường có sự linh hoạt, dễ thích ứng, tự tin. Tuy nhiên họ lại ưa thích phiêu lưu, mạo hiểm. Cung Khảm có màu đại diện là: Xanh Dương và Đen.
Cung Tốn là gì?
Cung Tốn thuộc hành Mộc, phương vị Đông Nam mang ý nghĩa: Quạt, Gió, thuận chiều, tươi tốt. Người mang cung Tốn thường rất biết cách sống và được lòng những người xung quanh. Họ biết cách đối nhân xử thế, biết tiến, biến lùi đúng lúc. Họ có tấm lòng nhân ái, bao dung, biết cảm thông cho những người xung quanh. Tuy nhiên họ có đường cung danh khá gập ghềnh, không ổn định. Cung Tốn có màu sắc đại diện là: Xanh Lá Cây, Xanh Lục.
Cung Chấn là gì?
Cung Chấn thuộc hành Mộc, phương Vị Đông mang ý nghĩa: Dũng mãnh, hiên ngang, khí phách, thành đạt. Người thuộc cung Chấn thường là người năng động, can đảm, kiên trì, luôn tự tin và đáng tin cậy… Tuy nhiên, họ khá nóng nảy và tính có phần hơi cọc cằn. Cung Chấn có màu sắc đại diện là: Xanh Lá Cây.
Cung Đoài là gì?
Cung Đoài thuộc hành Kim, phương vị chính Tây mang ý nghĩa: Mưa dầm, ao dầm, nhạc khí, trăng non, tinh tú hay giấy bút. Người cung Đoài thường có tính cách khá kín đáo, ít khi chia sẻ về bản thân. Họ là người có tài hùng biện, xử lý vấn đề một cách tinh tế, khéo léo. Tuy nhiên, họ thường có nội tâm phức tạp, dễ gây mâu thuẫn, xung đột với người khác. Cung Đoài có màu đại diện là: Trắng, bạc, xám.
Cung Cấn là gì?
Cung cấn thuộc hành Thổ, phương vị Đông Bắc mang ý nghĩa: Núi Lớn. Họ là những người có tâm đức, yêu thích sự ổn định, tĩnh mịch, nhạy cảm và đáng tin cậy. Tuy nhiên, họ thường thiếu nhạy bén, không biết nắm bắt thời cơ. Cung Cấn có màu đại diện là Nâu và Vàng.
Cung Càn là gì?
Cung Càn thuộc hành Kim, phương vị Tây Bắc mang ý nghĩa: Băng tuyết, nước đá và vàng. Theo dịch lý, Càn nghĩa là “thiên” ý chỉ họ là người có ý chí sáng suất, cứng rắn và có tâm đức rạng ngời. Người cung Càn thường sống đàng hoàng, cao thượng và tế nhị. Cung Càn có màu đại diện là: Trắng, xám, bạc.
Bảng tra cung mệnh vợ chồng
Cung mệnh vợ chồng là xem cung mệnh của hai người định kết hôn với nhau có hợp hay không. Đây là một phong tục truyền thống của người Việt, xem tuổi trước khi cưới hỏi. Nếu tuổi hai người hợp sẽ quyết định tổ chức hôn lễ. Trường hợp không hợp thì sẽ tìm cách hóa giải hoặc thậm chí nhiều gia đình còn không cho con cái kết hôn.
Tuy nhiên, ngày nay đây chỉ là một phong tục mang tính thủ tục. Nhiều gia đình không còn tin vào các quan niệm cũ. Nhưng nếu không hợp họ vẫn sẽ tìm các phương án để hợp thức hóa vấn đề này.
Bảng xem cung mệnh vợ chồng:
Vợ \ Chồng | Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài |
Càn | Phục vị | Lục sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí |
Khảm | Lục sát | Phục vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục vị | Lục sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục sát | Phục vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục vị |
Ý nghĩa của các cung:
- Phục vị: Vợ chồng ấm no, gia môn hạnh phúc.
- Thiên Y: Cuộc sống hôn nhân viên mãn, con cái hòa thuận, gia đình giàu sang, phú quý.
- Diên Niên: Vợ chồng bình ổn, an yên, có sự phát đạt, thịnh vượng vừa đủ.
- Sinh Khí: Cuộc sống vợ chồng hòa thuận, hanh thông mọi chuyện, tình cảm vợ chồng phát triển mạnh mẽ.
- Ngũ Quỷ: những xui xẻo trong cuộc sống, nhất là đời sống hôn nhân của vợ chồng.
- Họa Hại: Vợ chồng lục đục, lắm chuyện thị phi, cuộc sống nhiều thất bại.
- Tuyệt Mệnh: Cuộc sống hôn nhân có nhiều sóng gió, dễ ly hôn.
- Lục Sát: Hay gặp những chuyện không may, hôn nhân luôn trong trạng thái bất ổn.
Những khái niệm liên quan đến cung mệnh
Niên mệnh là gì?
Niêm mệnh thực chất là một tên gọi khác của Sinh Mệnh là mệnh theo ngũ hành của năm sinh. Sinh năm nào sẽ có ngũ hành tương ứng với năm đó.
Ví dụ: người sinh năm 1994 sẽ có ngũ hành Hỏa (Sơn Đầu Hỏa).
Vận mệnh là gì?
Vận mệnh là số phận thay đổi (lên xuống, may mắn, sướng khổ,…) của một con người trong một khoảng thời gian nhất định. Theo bói toán, vận mệnh thường được sử dụng để dự đoán số phận của một người trong tương lai.
Trên đây là những chia sẻ của Phong Thủy BTA về sinh mệnh là gì? Cung mệnh là gì? và bảng tra cứu cung mệnh chi tiết. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích được cho bạn. Đừng quên chia sẻ bài viết trên các trang mạng xã hội nếu thấy hữu ích nhé!