Trang chủ Phong Thủy Ngũ Hành Cung Mệnh Là Gì? Bảng Tra Cung Mệnh 12 Con Giáp

Cung Mệnh Là Gì? Bảng Tra Cung Mệnh 12 Con Giáp

583
0

Mệnh là gì? Cung mệnh là gì? Bản mệnh là gì?  Bảng tra cung mệnh theo tuổi 12 con giáp sẽ được Phong Thủy BTA trình bày trong bài viết dưới đây.

Cung mệnh là gì? Phân biệt sinh mệnh và cung mệnh

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh (hay mệnh cung Phi) là bát trạch chính thức và duy nhất của mỗi người liên quan đến vận mệnh, hôn nhân, sự nghiệp. Nó được sử dụng để dự báo những vấn đề quan trọng như vận mệnh, chọn tuổi xông nhà, xông đất, làm nhà và thiết kế nội thất.

Cung mệnh của mỗi người bao gồm:

  • Sinh mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
  • Cung phi: Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm, Tốn
  • Phương vị: Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh bao gồm: Sinh mệnh + Cung phi + Phương vị

Cung mệnh trong thuật phong thủy bao gồm 2 yếu tố chính dính liền nhau là: Hành của bản mệnh và nguyên thể của hành bản mệnh.

Sinh mệnh là gì?

Sinh mệnh (hay mệnh sinh, mệnh cung sinh, bản mệnh, hành mệnh) của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) được xác định dựa trên năm sinh. Nó ảnh hưởng đến vận mệnh, hôn nhân, sự nghiệp và nhiều khía cạnh khác của mỗi người.

Sinh mệnh là gì?
Sinh mệnh là ngũ hành: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ

Quy luật đặc biệt: Những người sinh cùng năm Âm Lịch có mệnh phong thuỷ giống nhau, chu kỳ này lặp lại mỗi 60 năm. Ví dụ: Canh Tuất (…,1970, 2030, 2090,…) có cùng mệnh Kim (Thoa Xuyến Kim).

Phân biệt Sinh mệnh và Cung mệnh

Yếu tố đánh giá Sinh Mệnh Cung Mệnh
Tên gọi khác Mệnh Cung Sinh hay Bản Mệnh Mệnh Cung Phi
Yếu tố cấu thành Ngũ Hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) Bao gồm: Ngũ Hành, Cung Phi và Phương Vị
Ý nghĩa Sử dụng nhiều trong tử vi để dự đoán về vận mệnh, tính cách, hôn nhân, sự nghiệp,… Dự báo vận mệnh, chọn tuổi xông nhà, xông đất, làm nhà và thiết kế nội thất, xem hướng nhà,…

Bảng tra cung mệnh 12 con giáp

Dưới đây là bảng tra cung mệnh 12 con giáp theo năm sinh từ 1950 – 2031; Bạn cũng có thể tra được ngũ hành âm dương và giải nghĩa của từng tuổi.

(Kéo sang bên để xem hết bảng)

BẢNG TRA CỨU CUNG, MỆNH THEO TUỔI TỪ 1950 – 2031
Năm sinh Tuổi Giải nghĩa Ngũ hành (Âm Dương) Sinh mệnh Cung mệnh Nam Cung mệnh nữ
1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang)
Mộc – Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy – Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa – Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc – Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim – Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thủy – Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ – Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)
Kim – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi)
Mộc + Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng)
Mộc – Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập)
Thủy + Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo)
Thủy – Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời)
Thổ + Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm)
Thổ – Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng)
Hỏa + Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ)
Hỏa – Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả)
Mộc + Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng)
Mộc – Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà)
Thủy + Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng)
Thủy – Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử
(Chuột ở nóc nhà)
Kim + Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển)
Kim – Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng)
Hỏa + Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng)
Hỏa – Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà)
Mộc + Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc)
Mộc – Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)
Thổ + Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)
Thổ – Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)
Kim + Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê
(Gà nhà gác)
Kim – Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)
Hỏa + Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)
Hỏa – Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)
Thủy + Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)
Thủy – Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Thổ + Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
Thổ – Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
Kim + Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
Kim – Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
Mộc + Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
Mộc – Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
Thủy + Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
Thủy – Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
Thổ + Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
Thổ – Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)
Hỏa + Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
Hỏa – Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Ẩn HuyệtChi Thố
(Thỏ)
Mộc – Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy – Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa – Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc – Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Càn Kim Ly Hoả
2022 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2023 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim – Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Tốn Mộc Khôn Thổ
2024 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Chấn Mộc Chấn Mộc
2025 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Khôn Thổ Tốn Mộc
2026 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Khảm Thủy Cấn Thổ
2027 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thủy – Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Ly Hỏa Càn Kim
2028 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Cấn Thổ Đoài Kim
2029 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ – Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Đoài Kim Cấn Thổ
2030 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Càn Kim Ly Hỏa
2031 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)
Kim – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khôn Kim Khảm Kim

Lưu ý: Thỏ là con giáp trong phong thủy Trung Quốc, tương ứng với Mão (Mèo) trong phong thủy Việt Nam.

=>> Xem ngay: 

Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Chuẩn Xác Nhất

Ý nghĩa của từng cung mệnh

Cung Ly là gì?

Cung Ly là một trong 8 cung mệnh Bát Trạch mang ý nghĩa là: mặt trời, lửa, tia chớp, cây khô, cái bóng và ấn tín. Theo ngũ hành, cung Ly thuộc Hỏa, phương vị là chính Nam thể hiện sự trí tuệ sáng suốt, văn minh và hào nhoáng. Cung Ly có màu sắc đại diện là: Đỏ, Tím, Hồng.

Cung Khôn là gì?

Cung Khôn thuộc hành Thổ, phương vị Tây Nam mang các ý nghĩa như: khí mù, nhà kho, mây u ám, chợ búa,… Theo phong thủy Dịch Lý: Khôn là Địa (Đất) luôn cưu mang, nhún nhường và khiêm tốn. Những người thuộc cung Khôn thường rất năng động, có ý chí, có nhiều tài năng tiềm ẩn. Họ không thích ngồi một chỗ mà thích tự tạo dựng thành công của mình. Màu đại diện của cung Khôn là: Nâu và vàng.

Cung Khôn là gì?
Cung Không (hình ảnh minh họa)

Cung Khảm là gì?

Cung Khảm thuộc hành Thủy, phương vị Bắc mang ý nghĩa: Mưa, tuyết rơi, sương mù, mặt trăng, rượu. Người mang cung Khảm thường có sự linh hoạt, dễ thích ứng, tự tin. Tuy nhiên họ lại ưa thích phiêu lưu, mạo hiểm. Cung Khảm có màu đại diện là: Xanh Dương và Đen.

Cung Tốn là gì?

Cung Tốn thuộc hành Mộc, phương vị Đông Nam mang ý nghĩa: Quạt, Gió, thuận chiều, tươi tốt. Người mang cung Tốn thường rất biết cách sống và được lòng những người xung quanh. Họ biết cách đối nhân xử thế, biết tiến, biến lùi đúng lúc. Họ có tấm lòng nhân ái, bao dung, biết cảm thông cho những người xung quanh. Tuy nhiên họ có đường cung danh khá gập ghềnh, không ổn định. Cung Tốn có màu sắc đại diện là: Xanh Lá Cây, Xanh Lục.

Cung Chấn là gì?

Cung Chấn thuộc hành Mộc, phương Vị Đông mang ý nghĩa: Dũng mãnh, hiên ngang, khí phách, thành đạt. Người thuộc cung Chấn thường là người năng động, can đảm, kiên trì, luôn tự tin và đáng tin cậy… Tuy nhiên, họ khá nóng nảy và tính có phần hơi cọc cằn. Cung Chấn có màu sắc đại diện là: Xanh Lá Cây.

Cung Đoài là gì?

Cung Đoài thuộc hành Kim, phương vị chính Tây mang ý nghĩa: Mưa dầm, ao dầm, nhạc khí, trăng non, tinh tú hay giấy bút. Người cung Đoài thường có tính cách khá kín đáo, ít khi chia sẻ về bản thân. Họ là người có tài hùng biện, xử lý vấn đề một cách tinh tế, khéo léo. Tuy nhiên, họ thường có nội tâm phức tạp, dễ gây mâu thuẫn, xung đột với người khác. Cung Đoài có màu đại diện là: Trắng, bạc, xám.

Cung Cấn là gì?

Cung cấn thuộc hành Thổ, phương vị Đông Bắc mang ý nghĩa: Núi Lớn. Họ là những người có tâm đức, yêu thích sự ổn định, tĩnh mịch, nhạy cảm và đáng tin cậy. Tuy nhiên, họ thường thiếu nhạy bén, không biết nắm bắt thời cơ. Cung Cấn có màu đại diện là Nâu và Vàng.

Cung Càn là gì?

Cung Càn thuộc hành Kim, phương vị Tây Bắc mang ý nghĩa: Băng tuyết, nước đá và vàng. Theo dịch lý, Càn nghĩa là “thiên” ý chỉ họ là người có ý chí sáng suất, cứng rắn và có tâm đức rạng ngời. Người cung Càn thường sống đàng hoàng, cao thượng và tế nhị. Cung Càn có màu đại diện là: Trắng, xám, bạc.

Bảng tra cung mệnh vợ chồng

Xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh là xem cung mệnh của hai người dự định kết hôn có hợp hay không. Đây là một phong tục truyền thống của người Việt, xem tuổi trước khi cưới hỏi. Nếu tuổi hai người hợp sẽ quyết định tổ chức hôn lễ. Trường hợp không hợp thì sẽ tìm cách hóa giải hoặc thậm chí nhiều gia đình còn không cho con cái kết hôn.

Tra cung mệnh vợ chồng
Hình ảnh minh họa – Nguồn: internet

Tuy nhiên, ngày nay đây chỉ là một phong tục mang tính thủ tục. Nhiều gia đình không còn tin vào các quan niệm cũ. Nhưng nếu không hợp họ vẫn sẽ tìm các phương án để hợp thức hóa vấn đề này.

Bảng xem cung mệnh vợ chồng có hợp nhau không:

Vợ \ Chồng Càn Khảm Cấn Chấn Tốn Ly Khôn Đoài
Càn Phục vị Lục sát Thiên Y Ngũ Quỷ Họa Hại Tuyệt Mệnh Diên Niên Sinh Khí
Khảm Lục sát Phục vị Ngũ Quỷ Thiên Y Sinh Khí Diên Niên Tuyệt Mệnh Họa Hại
Cấn Thiên Y Ngũ Quỷ Phục vị Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Họa Hại Sinh Khí Diên Niên
Chấn Ngũ Quỷ Thiên Y Lục Sát Phục vị Diên Niên Sinh Khí Họa Hại Tuyệt Mệnh
Tốn Họa Hại Sinh Khí Tuyệt Mệnh Diên Niên Phục vị Thiên Y Ngũ Quỷ Lục sát
Ly Tuyệt Mệnh Diên Niên Họa Hại Sinh Khí Thiên Y Phục vị Lục sát Ngũ Quỷ
Khôn Diên Niên Tuyệt Mệnh Sinh Khí Họa Hại Ngũ Quỷ Lục sát Phục vị Thiên Y
Đoài Sinh Khí Họa Hại Diên Niên Tuyệt Mệnh Lục sát Ngũ Quỷ Thiên Y Phục vị

Ý nghĩa của các cung vợ chồng:

  • Phục vị: Vợ chồng ấm no, gia môn hạnh phúc.
  • Thiên Y: Cuộc sống hôn nhân viên mãn, con cái hòa thuận, gia đình giàu sang, phú quý.
  • Diên Niên: Vợ chồng bình ổn, an yên, có sự phát đạt, thịnh vượng vừa đủ.
  • Sinh Khí: Cuộc sống vợ chồng hòa thuận, hanh thông mọi chuyện, tình cảm vợ chồng phát triển mạnh mẽ.
  • Ngũ Quỷ: những xui xẻo trong cuộc sống, nhất là đời sống hôn nhân của vợ chồng.
  • Họa Hại: Vợ chồng lục đục, lắm chuyện thị phi, cuộc sống nhiều thất bại.
  • Tuyệt Mệnh: Cuộc sống hôn nhân có nhiều sóng gió, dễ ly hôn.
  • Lục Sát: Hay gặp những chuyện không may, hôn nhân luôn trong trạng thái bất ổn.

Những khái niệm liên quan đến cung mệnh

Niên mệnh là gì?

Niêm mệnh thực chất là một tên gọi khác của Sinh Mệnh là mệnh theo ngũ hành của năm sinh. Sinh năm nào sẽ có ngũ hành tương ứng với năm đó.

Ví dụ: người sinh năm 1994 sẽ có ngũ hành Hỏa (Sơn Đầu Hỏa).

Vận mệnh là gì?

Vận mệnh là số phận thay đổi (lên xuống, may mắn, sướng khổ,…) của một con người trong một khoảng thời gian nhất định. Theo bói toán, vận mệnh thường được sử dụng để dự đoán số phận của một người trong tương lai.

Trên đây là những chia sẻ của Phong Thủy BTA về sinh mệnh là gì? Cung mệnh là gì? và bảng tra cứu cung mệnh chi tiết. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích được cho bạn. Đừng quên chia sẻ bài viết trên các trang mạng xã hội nếu thấy hữu ích nhé!

4.3/5 - (69 bình chọn)
Advertisement