Kiến Thức Phong Thủy Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh theo năm sinh từ 1950 – 2031

Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh theo năm sinh từ 1950 – 2031

177

Trong phong thủy, con người được chia theo 5 mệnh thuộc ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh đều có mối liên hệ chặt chẽ thông qua quy luật tương sinh – tương khắc. Các mệnh này lại được phân chia thành các cung cụ thể: hành Kim gồm cung Càn và Đoài; hành Thổ có cung Cấn và Khôn; hành Mộc là cung Chấn và Tốn; hành Thủy gắn với cung Khảm; còn hành Hỏa thuộc về cung Ly.

Việc xác định tuổi hợp để hợp tác làm ăn, kết hôn, chọn ngày giờ, phương hướng, màu sắc hay con số phù hợp đều dựa trên cung và mệnh của từng người.

Bạn có thể xem bảng tra cứu từ năm 1950 đến 2031 dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về cung mệnh theo năm sinh của mình.

BẢNG TRA CỨU CUNG, MỆNH THEO NĂM SINH TỪ 1950 – 2031
Năm sinh Tuổi Cung mệnh Nam Cung mệnh nữ Ngũ hành (Âm Dương) Nạp âm Giải nghĩa
1950 Canh Dần Khôn Thổ Khảm Thuỷ Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
1951 Tân Mão Tốn Mộc Khôn Thổ Mộc – Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Ẩn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang)
1952 Nhâm Thìn Chấn Mộc Chấn Mộc Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
1953 Quý Tỵ Khôn Thổ Tốn Mộc Thủy – Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
1954 Giáp Ngọ Khảm Thuỷ Khôn Thổ Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
1955 Ất Mùi Ly Hoả Càn Kim Kim – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
1956 Bính Thân Cấn Thổ Đoài Kim Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
1957 Đinh Dậu Đoài Kim Cấn Thổ Hỏa – Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
1958 Mậu Tuất Càn Kim Ly Hoả Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
1959 Kỷ Hợi Khôn Thổ Khảm Thuỷ Mộc – Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
1960 Canh Tý Tốn Mộc Khôn Thổ Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
1961 Tân Sửu Chấn Mộc Chấn Mộc Thổ – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
1962 Nhâm Dần Khôn Thổ Tốn Mộc Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
1963 Quý Mão Khảm Thuỷ Khôn Thổ Kim – Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
1964 Giáp Thìn Ly Hoả Càn Kim Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
1965 Ất Tỵ Cấn Thổ Đoài Kim Hỏa – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
1966 Bính Ngọ Đoài Kim Cấn Thổ Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
1967 Đinh Mùi Càn Kim Ly Hoả Thủy – Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
1968 Mậu Thân Khôn Thổ Khảm Thuỷ Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
1969 Kỷ Dậu Tốn Mộc Khôn Thổ Thổ – Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
1970 Canh Tuất Chấn Mộc Chấn Mộc Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
1971 Tân Hợi Khôn Thổ Tốn Mộc Kim – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)
1972 Nhâm Tý Khảm Thuỷ Khôn Thổ Mộc + Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Sơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi)
1973 Quý Sửu Ly Hoả Càn Kim Mộc – Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)
Lan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng)
1974 Giáp Dần Cấn Thổ Đoài Kim Thủy + Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Lập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập)
1975 Ất Mão Đoài Kim Cấn Thổ Thủy – Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)
Đắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo)
1976 Bính Thìn Càn Kim Ly Hoả Thổ + Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Thiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời)
1977 Đinh Tỵ Khôn Thổ Khảm Thuỷ Thổ – Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)
Đầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm)
1978 Mậu Ngọ Tốn Mộc Khôn Thổ Hỏa + Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Cứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng)
1979 Kỷ Mùi Chấn Mộc Chấn Mộc Hỏa – Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)
Thảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ)
1980 Canh Thân Khôn Thổ Tốn Mộc Mộc + Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Thực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả)
1981 Tân Dậu Khảm Thuỷ Khôn Thổ Mộc – Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)
Long Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng)
1982 Nhâm Tuất Ly Hoả Càn Kim Thủy + Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Cố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà)
1983 Quý Hợi Cấn Thổ Đoài Kim Thủy – Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)
Lâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng)
1984 Giáp Tý Đoài Kim Cấn Thổ Kim + Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Ốc Thượng Chi Thử
(Chuột ở nóc nhà)
1985 Ất Sửu Càn Kim Ly Hoả Kim – Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)
Hải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển)
1986 Bính Dần Khôn Thổ Khảm Thuỷ Hỏa + Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Sơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng)
1987 Đinh Mão Tốn Mộc Khôn Thổ Hỏa – Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)
Vọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng)
1988 Mậu Thìn Chấn Mộc Chấn Mộc Mộc + Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Thanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà)
1989 Kỷ Tỵ Khôn Thổ Tốn Mộc Mộc – Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)
Phúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc)
1990 Canh Ngọ Khảm Thuỷ Cấn Thổ Thổ + Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Thất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)
1991 Tân Mùi Ly Hoả Càn Kim Thổ – Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)
Đắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)
1992 Nhâm Thân Cấn Thổ Đoài Kim Kim + Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Thanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)
1993 Quý Dậu Đoài Kim Cấn Thổ Kim – Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)
Lâu Túc Kê
(Gà nhà gác)
1994 Giáp Tuất Càn Kim Ly Hoả Hỏa + Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Thủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)
1995 Ất Hợi Khôn Thổ Khảm Thuỷ Hỏa – Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)
Quá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)
1996 Bính Tý Tốn Mộc Khôn Thổ Thủy + Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Điền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)
1997 Đinh Sửu Chấn Mộc Chấn Mộc Thủy – Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)
Hồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)
1998 Mậu Dần Khôn Thổ Tốn Mộc Thổ + Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Quá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
1999 Kỷ Mão Khảm Thuỷ Cấn Thổ Thổ – Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
2000 Canh Thìn Ly Hoả Càn Kim Kim + Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
2001 Tân Tỵ Cấn Thổ Đoài Kim Kim – Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
2002 Nhâm Ngọ Đoài Kim Cấn Thổ Mộc + Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
2003 Quý Mùi Càn Kim Ly Hoả Mộc – Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
2004 Giáp Thân Khôn Thổ Khảm Thuỷ Thủy + Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
2005 Ất Dậu Tốn Mộc Khôn Thổ Thủy – Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
2006 Bính Tuất Chấn Mộc Chấn Mộc Thổ + Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
2007 Đinh Hợi Khôn Thổ Tốn Mộc Thổ – Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
2008 Mậu Tý Khảm Thuỷ Cấn Thổ Hỏa + Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Thương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)
2009 Kỷ Sửu Ly Hoả Càn Kim Hỏa – Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
2010 Canh Dần Cấn Thổ Đoài Kim Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
2011 Tân Mão Đoài Kim Cấn Thổ Mộc – Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Ẩn HuyệtChi Thố
(Thỏ)
2012 Nhâm Thìn Càn Kim Ly Hoả Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
2013 Quý Tỵ Khôn Thổ Khảm Thuỷ Thủy – Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
2014 Giáp Ngọ Tốn Mộc Khôn Thổ Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
2015 Ất Mùi Chấn Mộc Chấn Mộc Kim – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
2016 Bính Thân Khôn Thổ Tốn Mộc Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
2017 Đinh Dậu Khảm Thuỷ Cấn Thổ Hỏa – Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
2018 Mậu Tuất Ly Hoả Càn Kim Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
2019 Kỷ Hợi Cấn Thổ Đoài Kim Mộc – Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
2020 Canh Tý Đoài Kim Cấn Thổ Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
2021 Tân Sửu Càn Kim Ly Hoả Thổ – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
2022 Nhâm Dần Khôn Thổ Khảm Thuỷ Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
2023 Quý Mão Tốn Mộc Khôn Thổ Kim – Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
2024 Giáp Thìn Chấn Mộc Chấn Mộc Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
2025 Ất Tỵ Khôn Thổ Tốn Mộc Hỏa – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
2026 Bính Ngọ Khảm Thủy Cấn Thổ Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
2027 Đinh Mùi Ly Hỏa Càn Kim Thủy – Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
2028 Mậu Thân Cấn Thổ Đoài Kim Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
2029 Kỷ Dậu Đoài Kim Cấn Thổ Thổ – Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
2030 Canh Tuất Càn Kim Ly Hỏa Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
2031 Tân Hợi Khôn Kim Khảm Kim Kim – Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Khuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)

Lưu ý: Thỏ là con giáp trong phong thủy Trung Quốc, tương ứng với Mão (Mèo) trong phong thủy Việt Nam.

Xem thêm: 

Cung Mệnh Là Gì? Bảng Tra Cung Mệnh theo năm sinh

Cách tính mệnh KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ theo năm sinh

4.5/5 - (116 bình chọn)