Phú Đăng Hỏa (hay Phúc Đăng Hỏa) là nạp âm mang lại sự ấm áp, tượng trưng cho ánh sáng của hy vọng. Vậy Phú Đăng Hỏa là gì? Mệnh Phú Đăng Hỏa hợp màu gì? Sinh năm nào? Hợp mệnh nào? hãy cùng Phong Thủy BTA tìm hiểu ngay nhé!
Phú Đăng Hỏa là gì?
Theo phong thủy ngũ hành, Phú Đăng Hỏa là một trong 6 nạp âm của hành Hỏa. Giải theo hán tự ta có:
- “Phú” là sung túc, đầy đủ, phú quý, vui vẻ, hạnh phúc,…
- “Đăng” là đèn
- “Hỏa” là lửa
Vậy, mệnh Phú Đăng Hỏa nghĩa là “lửa đèn dầu“. Là ngọn lửa mang đến niềm vui, may mắn, hạnh phúc cho vạn vật. Ngọn lửa thường được con người sử dụng vào các dịp lễ trọng đại như: Đại Hội Thể Thao, lễ hội,… Với hình ảnh cầm đuốc, rước đuốc.
Người mệnh Phú Đăng Hỏa sinh năm nào?
Theo tử vi, người mang mệnh Phú Đăng Hỏa sinh vào năm Giáp Thìn (1964, 2024, 2084) và Ất Tỵ (1965, 2025, 2085). Cụ thể như sau:
- Tuổi Giáp Thìn 2024: Có Địa Chi Thìn thuộc hành Mộc khắc Thiên Can Giáp thuộc hành Thổ. Cuộc sống của họ thường gặp nhiều sóng gió, khó khăn vất vả.
- Tuổi Ất Tỵ 2025: Có Địa Chi Tỵ và Thiên Can Ất đều thuộc hành Hỏa. Cuộc sống của họ gặp nhiều may mắn, suôn sẻ.
Tìm hiểu thêm:
Tính cách và vận mệnh của người Phú Đăng Hỏa
Tính cách
Phú Đăng Hỏa là hình ảnh tượng trưng cho ngọn đèn dầu tỏa ánh sáng ra xung quanh. Họ có tính cách mạnh mẽ, nhanh nhẹn, giải quyết các vấn đề một cách thông minh. Họ thường tư duy một cách logic, đưa ra giải pháp hiệu quả nhất. Điều này giống như ngọn đèn mở đường cho họ khám phá thế giới bên ngoài.
Người mang mệnh Phú Đăng Hỏa thường có đam mê và khát vọng học hỏi, chia sẻ kiến thức cũng như những khám phá về thế giới xung quanh.
Thế nhưng, nhược điểm lớn nhất của họ là tính nóng nảy và thường tự cao, tự đại. Điều này khiến họ gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Đối với những người xung quanh, Phú Đăng Hỏa là người nhân hậu, thường sẵn lòng giúp đỡ người khác. Tuy nhiên, điều này cũng khiến họ dễ bị lừa dối, lợi dụng.
Sự nghiệp
Sự nghiệp của Phú Đăng Hỏa thường có nhiều điểm tích cực nhờ sự thông minh, hoạt bát.
- Họ dễ thành công trong kinh doanh lĩnh vực: Điện tử, công nghệ, viễn thông,…
- Họ có kiến thức sâu rộng nên cũng dễ thành công với các công việc liên quan đến: Giáo dục, nghiên cứu, khám phá, thám hiểm,…
Dù không quá coi trọng tiền bạc, nhưng nếu tập trung kiếm tiền họ cũng sẽ dễ dàng tích lũy được tài sản. Có thể nói, Phú Đăng Hỏa có thể dễ dàng thăng tiến trong bất kỳ lĩnh vực nào mà họ chọn.
Tình duyên
Người mạng Phú Đăng Hỏa có tài năng xuất chúng nhưng thường gặp khó khăn trong tình duyên. Vì họ thường tập trung nhiều hơn vào công việc, mối quan hệ của họ khó mà bền lâu.
Nhưng một khi đã yêu, Phú Đăng Hỏa thường dành toàn bộ tâm huyết cho đối phương. Họ luôn trân trọng, yêu thương và mang lại cảm giác an toàn cho đối phương. Điều này không chỉ trong tình yêu mà còn trong các mối quan hệ xã hội khác.
Họ mang đến cho mọi người xung quanh nguồn cảm hứng, năng lượng tích cực.
Mệnh Phú Đăng Hỏa hợp màu gì?
Màu hợp mệnh Phú Đăng Hỏa
Theo chuyên gia Phong Thủy BTA, để xác định mệnh Phú Đăng Hỏa hợp màu gì sẽ dựa trên nguyên tắc ngũ hành. Cụ thể như sau:
- Theo ngũ hành tương sinh, vì Mộc sinh Hỏa nên mệnh Phú Đăng Hỏa sẽ tương sinh với màu sắc thuộc hành Mộc: Xanh Lá Cây, Xanh rêu, xanh Lục,…
- Mệnh Phú Đăng Hỏa là nạp âm thuộc hành Hỏa nên cũng thừa hưởng những đặc tính của mệnh Hỏa. Các màu sắc tương hợp với mệnh Hỏa như: Đỏ, Hồng, Tím, Cam,… Cũng rất phù hợp.
- Vì Hỏa khắc Kim (Mệnh Hỏa chế ngự được mệnh Kim) nên họ cũng có thể sử dụng các màu sắc thuộc hành Kim: Trắng, Xám, Ghi,… Tuy nhiên chúng không mang lại nhiều lợi ích.
Phú Đăng Hỏa kỵ màu gì?
Theo ngũ hành tương khắc, vì Thủy khắc Hỏa nên người mệnh Phú Đăng Hỏa cần tránh màu sắc thuộc hành Thủy: Đen, Xanh nước biển, xanh lam,…
Ngoài ra họ cũng nên tránh màu sắc thuộc hành Thổ: Nâu đất, vàng đất,… Vì Hỏa sinh Thổ, sẽ làm giảm đi năng lượng và sinh khí của hành Hỏa.
Phú Đăng Hỏa hợp mệnh gì?
Với người mệnh Hỏa
- Phú Đăng Hỏa gặp Phú Đăng Hỏa: Khi hai ngọn đèn cùng tỏa sáng, mọi thứ trong tầm nhìn đều rạng rỡ và tươi sáng. Sự kết hợp này mở ra một tương lai đầy hứa hẹn.
- Phú Đăng Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Theo lý thuyết hai nạp âm này hòa hợp, nhưng thực tế chúng không có mối liên hệ. Tuy nhiên, nhờ vào sự hòa hợp của các địa chi Thìn – Tỵ và Thân – Dậu, sự kết hợp giữa hai mệnh này vẫn mang lại lợi ích.
- Lư Trung Hỏa: Sự cát lợi đến từ sự tương hòa và hỗ trợ lẫn nhau. Tương tự như việc nhóm lò từ lửa của đèn hoặc sử dụng lò để thắp sáng đèn, hai mệnh này khi kết hợp sẽ khai mở những cơ hội.
- Sơn Đầu Hỏa: Không có sự tương hợp vì sự xung khắc giữa các địa chi Thìn – Tuất, Tỵ – Hợi.
- Tích Lịch Hỏa: Khi sấm sét cùng với phong ba nổi lên, ngọn đèn sẽ không thể duy trì ánh sáng. Sự kết hợp này sẽ mang đến những bất ổn và khó khăn.
- Thiên Thượng Hỏa: Ban ngày khi ánh dương chiếu rọi, ngọn đèn sẽ không có tác dụng và cần phải tắt đi. Chỉ khi mặt trời lặn xuống núi, ngọn đèn mới tỏa sáng. Do đó, hai nạp âm này không hỗ trợ cho nhau.
Với người mệnh Kim
- Phú Đăng Hỏa và Kim Bạch Kim: Kim loại sợ lửa. Hai mệnh này kết hợp sẽ không mang lại kết quả tốt.
- Phú Đăng Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Mặc dù có sự đối lập, nhưng với ánh sáng của đèn, trang sức sẽ trở nên lung linh và rực rỡ. Sự kết hợp giữa hai yếu tố này thường mang lại sự thành công và phồn thịnh.
- Hải Trung Kim: Đèn sẽ bị dập tắt bởi nước biển. Kim loại dưới đấy biển hoàn toàn đối lập với Phúc Đăng Hỏa. Sự kết hợp giữa hai yếu tố này thường dẫn đến thất bại.
- Kiếm Phong Kim: Sự sắc bén của kiếm có thể bị ảnh hưởng dưới tác động của ngọn lửa đèn. Kết hợp không mang lại kết quả tốt.
- Bạch Lạp Kim: Nhiệt độ của đèn là không đủ để làm nóng chảy kim loại. Hai yếu tố này kết hợp với nhau thường không đạt được thành công lớn.
- Sa Trung Kim: Không hợp, do hai yếu tố không tương tác. Ngoài ra, còn có sự khắc mạnh trong thuộc tính ngũ hành (Hỏa khắc Kim).
Với người mệnh Mộc
- Phú Đăng Hỏa và Bình Địa Mộc: Dù Mộc sinh Hỏa, nhưng cây cỏ ở đồng bằng không phải là nguồn năng lượng cho ngọn đèn. Ngoài ra, sự xung khắc giữa các Địa Chi: Thìn – Tuất, Tỵ – Hợi cũng khiến sự kết hợp này không mang lại kết quả tốt đẹp cho cả hai.
- Đại Lâm Mộc: Hai yếu tố không có mối liên kết trực tiếp, chỉ có một ít may mắn nhỏ nhờ vào sự tương sinh của Mộc với Hỏa. Sự kết hợp này thường mang lại những kết quả không đáng kể.
- Dương Liễu Mộc: Mặc dù Mộc sinh Hỏa, nhưng gỗ dương liễu không phải là nguồn năng lượng cho đèn. Sự gặp gỡ này mang lại một chút may mắn nhỏ nhờ vào sự tương sinh về ngũ hành, nhưng không mang lại hiệu quả lớn.
- Tùng Bách Mộc: Tương tự, cây gỗ Tùng cũng không cung cấp năng lượng để đèn sáng. Sự kết hợp này chỉ đem lại một ít may mắn nhỏ và thường không có ảnh hưởng đáng kể.
- Tang Đố Mộc: Chỉ có một chút ít may mắn nhỏ nhờ vào nguyên tắc Mộc sinh Hỏa. Tuy nhiên, sự kết hợp này thường không mang lại kết quả quan trọng.
- Thạch Lựu Mộc: Có một ít lợi ích nhỏ nhờ vào sự tương sinh của Mộc với Hỏa, cũng như sự hợp nhất của các địa chi Thìn, Tị, Thân và Dậu. Hai mệnh này kết hợp sẽ dẫn đến thành công lớn và mang lại những kết quả đáng chú ý.
Với người mệnh Thủy
- Phú Đăng Hỏa và Thiên Hà Thủy: Nước mưa lớn sẽ dập tắt ngọn lửa đèn. Kết hợp của hai mạng này sẽ dẫn đến bế tắc, khó khăn.
- Đại Hải Thủy: Ngọn đèn nhỏ không thể chống lại biển cả mênh mông. Hơn nữa, các chi Thìn, Tuất, Tị Hợi lại có sự tương khắc. Hai mệnh này xung khắc mạnh mẽ, kết hợp có thể dẫn đến bi thương.
- Giản Hạ Thủy: Nước dưới khe và đèn dầu có sự xung khắc trong ngũ hành (Thủy khắc Hỏa). Hai mệnh này kết hợp sẽ không mang lại kết quả tốt.
- Tuyền Trung Thủy: Suối nước mạnh mẽ làm tắt lửa của đèn. Sự kết hợp này thường sẽ là tổn thương cho cả hai.
- Trường Lưu Thủy: Mọi ngọn đèn đều tắt khi chúng gặp phải dòng nước lớn. Khi hai mệnh này gặp nhau, thường tạo ra một cảnh tượng u tối và buồn bã.
- Đại Khê Thủy: Dòng nước mạnh mẽ làm tắt lửa của đèn. Sự kết hợp này thường có những rủi ro.
Với người mệnh Thổ
- Phú Đăng Hỏa và Bích Thượng Thổ: Hỏa sinh Thổ, ánh đèn chiếu sáng tường nhà, giúp tường trở nên đẹp hơn. Do đó, khi hai mệnh này gặp nhau thường mang đến cuộc sống hạnh phúc và thịnh vượng.
- Phú Đăng Hỏa và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Hai mệnh này không tương tác, nhưng lại có một chút may mắn do sự tương sinh ngũ hành. Ngoài ra, các Địa Chi cũng có sự tương hợp.
- Lộ Bàng Thổ: Đất đường đi và ngọn lửa đèn không có nhiều sự liên quan. Nhưng kết hợp vẫn có chút may mắn nhỏ nhờ sự tương sinh trong ngũ hành.
- Thành Đầu Thổ: Hai mệnh này không tương tác, lại có sự xung đột trong Địa Chi Dần – Tị, Mão – Thìn. Cuộc gặp gỡ giữa hai mạng này thường không mang lại điều tốt lành.
- Ốc Thượng Thổ: Ngói lợp mái nhà và ánh đèn không liên quan gì nhau, việc gặp gỡ này chỉ mang lại ít may mắn nhỏ nhờ nguyên lý tương sinh của Hỏa và Thổ.
- Sa Trung Thổ: Hai yếu tố này không có liên quan gì đến nhau. Chỉ có một chút may mắn nhỏ nhờ Hỏa sinh Thổ.
Qua bài viết này, bạn đã nắm được những thông tin cần thiết về mệnh Phú Đăng Hỏa là gì? Sinh năm nào? Hợp màu gì? Hợp mệnh nào?… Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích được cho bạn. Nếu thấy hay hãy đánh giá 5 sao và chia sẻ bài viết nhé!